Tên tiếng Nhật cung hoàng đạo hiện nay là như thế nào?

Tên tiếng Nhật cung hoàng đạo hiện nay là như thế nào? Chúng ta biết đến sự nổi tiếng của 12 cung hoàng đạo và sự ảnh hưởng đến tinh thần của con người là rất lớn. Nhưng bạn đã từng tự nghĩ rằng nếu trong tiếng Việt đã gọi như thế thì liệu tên tiếng Nhật cung hoàng đạo sẽ gọi như thế nào? Hãy cùng Neu.vn tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Đầu tiên đứng đầu trong danh sách chính là cung Ma Kết, với ngày sinh từ 22/12 cho đến 19/1. Hình tượng tượng trưng cho cung này đó chính là nửa trên là con dê, nửa dưới là đuôi cá. Tên tiếng Nhật của cung Ma Kết là Makatsukyuu.

Thứ hai là cung Bảo Bình, với ngày sinh từ 20/1 cho đến 18/2. Hình tượng tượng trưng cho cung này đó chính là người mang bình nước. Tên tiếng Nhật của cung Bảo Bình là houheikyuu.

12 cung hoàng đạo trong tiếng Nhật hn
12 cung hoàng đạo trong tiếng Nhật

Thứ ba là cung Song Ngư với ngày sinh từ 19/2 cho đến 20/3. Hình tượng tượng trưng cho cung này đó chính là hai chú cá bơi ngược chiều với nhau. Tên tiếng Nhật của cung Song Ngư là Sougyokyuu.

Thứ tư là cung Bạch Dương với ngày sinh từ 21/3 cho đến 19/4. Hình tượng tượng trưng cho cung này đó chính là con cừu trắng. Tên tiếng Nhật của cung Bạch Dương là hakuyoukyuu.

Thứ năm là cung Kim Ngưu với ngày sinh từ 20/4 cho đến 20/5. Hình tượng tượng trưng cho cung này đó chính là con bò vàng. Tên tiếng Nhật của cung Kim Ngưu là kingyuukyuu.

Thứ sáu là cung Song Tử với ngày sinh từ 21/5 cho đến 21/6. Hình tượng tượng trưng cho cung này đó chính là hai chú bé song sinh. Tên tiếng Nhật của cung Song Tử là Soujikyuu.

Thứ bảy là cung Cự Giải với ngày sinh từ 22/6 cho đến 22/7. Hình tượng tượng trưng cho cung này đó chính là con cua. Tên tiếng nhật của cung Cự Giải là kyokaikyuu.

Thứ tám là cung Sư Tử với ngày sinh từ 23/7 cho đến 22/8. Hình tượng tượng trưng cho cung này đó chính là con sư tử. Tên tiếng Nhật của cung Sư Tử là Shishikyuu.

Thứ chín là cung Xử Nữ với ngày sinh từ 23/8 cho đến 22/9. Hình tượng tượng trưng cho cung này đó chính là trinh nữ, Tên tiếng Nhật của cung Xử Nữ là Shojokyuu.

tên tiếng Nhật 12 cung hoàng đạo hn
tên tiếng Nhật 12 cung hoàng đạo

Thứ mười là cung Thiên Bình với ngày sinh từ 23/9 cho đến 23/10. Hình tượng tượng trưng cho cung này đó chính là cán cân. Tên tiếng Nhật của cung Thiên Bình là Tenbinkyuu.

Thứ mười một là cung Hổ Cáp với ngày sinh từ 24/10 cho đến 22/11. Hình tượng tượng trưng cho cung này đó chính là con bọ cạp. Tên tiếng Nhật của cung Hổ Cáp là Tenkatsukyuu.

Cuối cùng là cung Nhân Mã với ngày sinh từ 23/11 cho đến 21/12. Hình tượng tượng trưng cho cung này đó chính là nửa trên là người, nửa dưới là ngựa và có ầm cung bắn. Tên tiếng Nhật của cung Nhân Mã là Jinbakyuu.

Trên đây là những thông tin cụ thể về tên tiếng Nhật cung hoàng đạo hiện nay.

Xem thêm

Leave a Reply

avatar
  Subscribe  
Notify of