BÀI 3 QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn là hai thì cơ bản nhưng rất quan trọng để hình thành nên những câu nói đơn giản cũng như hữu ích trong quá trình đọc hiểu. Việc nắm chắc hai thì này sẽ giúp các bạn dễ dàng hiểu và trả lời nhanh các câu hỏi trong phần Part 5 liên quan đến thời quá khứ.

Để học tốt thì Quá khứ đơn, các bạn phải nắm chắc bảng động từ bất quy tắc cơ bản cũng như cách thêm đuôi “-ing” vào động từ trong thì Quá khứ tiếp diễn.

I.   Cấu trúc:

Cấu trúc của thì quá khứ đơn và tiếp diễn khá là đơn giản:

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. To be:

S + was/were + Adj/ Noun

–      I, he, she, it , N(số ít) + Was

–      You, we, they, N(số nhiều) + Were

2. Verbs

S + V quá khứ

 

 

 

 

 

S + was/were + V-ing

II.   Cách sử dụng:

 

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

–   Tom went to Paris last summer.

–   My mother left this city two years ago.

–   He died in 1980.

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

– What were you doing at 8:30 last night?

 

2. Diễn tả 1 hành động đang xảy ra (ở

quá khứ) thì có 1 hành động khác xen vào. (Hành động đang xảy ra dùng QK tiếp diễn, hành động xen vào dùng QK đơn)

–   When I came yesterday, he was sleeping.

–   What was she doing when you saw her?

3. Diễn tả hành động xảy ra song song cùng 1 lúc ở quá khứ.

– Yesterday, I was cooking while my sister

was washing the dishes.

III.    Dấu hiệu nhận biết:

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
·         last night/ year/month ·         at this time last night
·         yesterday ·         at this moment last year
·         … ago ·         at 8 p.m. yesterday–
·    in + năm (vd: 1999) ·         while…

 

Chúng ta cần nắm chắc các trạng từ điển hình sau, chúng là manh mối trong câu để xác định chuẩn thì của câu đó: