BÀI 4 QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH VÀ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai thì thường xuyên xuất hiện đề thi của TOEIC, đặc biệt là thì Quá khứ hoàn thành. Các bạn có thể dễ dàng phân biệt 2 thì này, tuy nhiên chúng vẫn gây không ít khó khăn cho các bạn. Chúng ta hãy cùng tổng hợp lại những kiến thức cơ bản nhất để các bạn dễ dàng phân biệt và sử dụng 2 thì này một cách chính xác và hiệu quả trong bài thi TOEIC nhé!
I. Cấu trúc:
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH | QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
1. To be:
S + had been + Adj/ noun – She had been a good dancer when she met a car accident. 2. Verb: S + had + PII (past participle) – We had lived in Hue before 1975. |
S + had been+ V-ing – She had been carrying a heavy bag. |
II. Cách sử dụng:
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH | QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. (Hành động xảy ra trước dùng QKHT – xảy ra sau dùng QKĐ)
– When I got up this morning, my father had already left. |
1. Diễn đạt 1 hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn) – I had been thinking about that before you mentioned it. |
2. Dùng để mô tả hành động trước một | 2. Diễn đạt 1 hành động đã xảy ra, kéo dài |
thời gian xác định trong quá khứ. | liên tục đến khi hành động thứ 2 xảy ra. |
– We had lived in Hue before 1975. | (Hành động 2 dùng QKĐ). Thường thường |
3. Dùng trong câu điều kiện loại 3
– If I had known that you were there, I would have written you a letter. 4. Dùng trong câu ước muốn trái với |
khoảng thời gian kéo dài được nêu rõ trong câu.
– The men had been playing cards for 3 hours when I came. |
Quá khứ | |
– I wish I had had time to study. |