BÀI 23 MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ

BÀI 23 MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ

Mệnh đề trạng ngữ là loại mệnh đề có chức năng làm trạng ngữ trong câu. Trong tiếng Anh, có rất nhiều loại mệnh đề trạng ngữ như: mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, cách thức, nguyên nhân, kết quả… Mỗi loại mệnh đề trạng ngữ được bắt đầu bởi các từ cụ thể.

1.   Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các từ sau:

  • When (khi mà)
  • When he comes, I will make a cake for him.
    • While (trong khi )
  • I am reading book while they are
    • Before (trước khi)
  • She often watches TV before she goes to
    • After (sau khi)
  • He went out after he had finished the
    • Since (từ khi)
  • I haven’t met them since they

Chú ý: Since thường được dùng trong thì hiện tại hoàn thành.

  • As (Khi mà)
  • I saw her as I was in the super market.

Chú ý: Trong mệnh đề có các từ when, as, while đôi khi có sự khác nhau giữa các thì của động từ, nhưng mệnh đề trạng ngữ không bao giờ ở thì tương lai. Nếu mệnh đề chính ở thì tương lai thì mệnh đề trạng ngữ ở thì hiện tại thường.

  • Till/ until (cho đến khi)
  • I’ll wait untill/ till he comes
    • As soon as (ngay khi mà)
  • As soon as Mary knew the truth, she called me.
    • Just as (ngay khi)
  • Just as the girl entered the room, everyone looked at

 

 

  • Whenever (bất cứ khi nào)
  • I’ll come whenever you need

2.   Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn là mệnh đề có chức năng làm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. Mệnh đề này được bắt đầu bằng where (nơi mà) và wherever (bất cứ nơi nào)

  • I will go wherever you
  • You can find where you

3.   Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân là mệnh đề có vai trò nêu nguyên nhân của  sự vật, hiện tượng trong câu. Mệnh đề này được bắt đầu bằng because, since, as, seeing that….(đều có nghĩa là bởi vì)

  • Because she is ill, she cannot go to
  • Since the boy is too young, he can’t understand the
  • Seeing that they were late, they missed the first part of the
  • As the essay has a lot of mistake, the teacher gives him the bad point.

4.   Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức.

  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức có vai trò làm trạng ngữ chỉ cách thức trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng as hay as if, đều có nghĩa là: Như là, như.
    • As: Như là
  • They do as people
    • As if: Như thể là.
  • He looked at me as if I were a
    • Mệnh đề bắt đầu với as if thường là mệnh đè giả định, diễn tả sự việc không có thật.
  • It looks as if it’s going to
  • He said as if he were my
  • He looks as if he had known what happened.

5.   Mệnh đề trang ngữ chỉ mục đích.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích là mệnh đề có vai trò làm trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng so that, in order that, đều có nghĩa là để mà.

  • The teacher explains the lesson very clearly so that every student can
  • Many students write to the president in order that the black can get the

 

6.   Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản.

Là mệnh đề có vai trò làm trạng ngữ chỉ sự tương phản trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng các từ như: although, though, even though (Mặc dù), but/ yet (Nhưng), while/ whereas (trong khi/ trái lại), ….

  • Although/ though/ even though she has a lot of things to do, she still spends time playing with her children.
  • He loves her but he can’t get married to
  • Whereas she is short, her husband is