Trong tiếng Anh, liên từ là các từ nối có nhiệm vụ chính là liên kết hai phần khác biệt của một câu. Chúng ta sẽ cùng xét các loại liên từ thường xuất hiện trong bài thi TOEIC:
1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)
- Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ …).
- Gồm có: for, and, nor, but, or, yet, so
Ví dụ:
- She is a good girl, so he loves her so
- Use your credit cards frequently and you’ll soon find yourself deep in
- He is intelligent but very
- She says she does not love me, yet I still love
- We have to work hard, or we will fail the
- He will surely succeed, for he works
- That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt.
- Chú ý: khi dùng liên từ kết hợp để nối hai mệnh đề, chúng ta thêm dấu phẩy sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ
- Tom wants to play for UConn, but he has had trouble meeting the academic requirements.
2. Liên từ tương hỗ (correlative conjunctions)
- Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.
· Gồm có: both . . . and…(vừa…vừa…), not only . . . but also… (không chỉ… mà còn…), not . . . but, either . . . or (hoặc …hoặc…), neither . . . nor (không…cũng không…), whether . . . or (liệu…hay…), as . . . as, no sooner…. than…(vừa mới…. thì…)
Ví dụ:
- They learn both English and
- He drinks neither wine nor
- I like playing not only tennis but also
- I don’t have either books or
- I can’t make up my mind whether to buy some new summer clothes now or wait until the prices go down.
3. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)
- Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau – mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
- Ví dụ như các liên từ sau và nghĩa kèm theo của chúng:
Liên từ | Nghĩa | Ví dụ |
As | 1. bởi vì
2. khi |
1. As he is my friend, I will help him.
2. We watched as the plane took off. |
After | sau khi | After the train left, we went home. |
Although/ though/even though | mặc dù | Although it was after midnight, we did not feel tired. |
Before | trước khi | I arrived before the stores were open. |
Because | bởi vì | We had to wait, because we arrived early. |
For | bởi vì | He is happy, for he enjoys his work. |
If | nếu, giá như | If she is here, we will see her. |
Lest
Chú ý: sử dụng động từ nguyên thể trong mệnh đề “lest” |
sợ rằng | I watched closely, lest he make a mistake. |
Providing/ provided | với điều kiện | All will be well, providing you are careful. |
Since | 1. từ khi
2. bởi vì |
1. I have been here since the sun rose.
2. Since you are here, you can help me |
So that/ In order that | để mà | I am saving money so that I can buy a bicycle. |
Supposing (= if) | giả như | Supposing that happens, what will you do? |
Than | so với | He is taller than you are. |
Unless | trừ khi | Unless he helps us, we cannot succeed. |
Until/ till | cho đến khi | I will wait until I hear from you. |
Whereas | 1. bởi vì
2. trong khi đó (ngược lại) |
1. Whereas this is a public building, it is open to everyone.
2. He is short, whereas you are tall. |
Whether | liệu rằng | I do not know whether she was invited. |
While | 1. Khi
2. Trong khi đó (ngược lại) 3. Mặc dù |
1. While it was snowing, we played cards.
2. He is rich, while his friend is poor. 3. While I am not an expert, I will do my best. |
As if /As though | = in a similar way | – She talks as if she knows everything.
– It looks as though there will be a storm. |
As long as | miễn là | As long as we cooperate, we can finish the work easily. |
As soon as | ngay khi | Write to me as soon as you can. |
In case | trong trường hợp… | Take a sweater in case it gets cold. |
Or else = otherwise | nếu không thì | Please be careful, or else you may have an accident. |
So as to = in order to | để | I hurried so as to be on time. |
Chú ý: Ngoài liên từ, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ liên kết như therefore, otherwise, nevertheless, thus, hence, furthermore, consequently…
Ví dụ:
- We wanted to arrive on time; however, we were delayed by
- I was nervous; therefore, I could not do my
- We should consult them; otherwise, they may be