BÀI 5 TƯƠNG LAI ĐƠN VÀ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

BÀI 5 TƯƠNG LAI ĐƠN VÀ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

Thì Tương lai đơn và Tương lai tiếp diễn cũng là 2 thì có tần suất xuất hiện rất cao trong đề thi chính thức của TOEIC. Ngoài ra trong thời tương lai còn có thì tương lai gần cũng dễ gây nhầm lẫn cho các bạn. Để hiểu rõ hơn về những thì này, các bạn có thể theo dõi ở bảng so sánh dưới đây.

I.   Cấu trúc:

 

TL ĐƠNTL TIẾP DIỄNTL GẦN
(+) S + will/shall + V-infS + will + be + V-ing1. Dự định sẽ làm gì
(-) S + will/shall + not +Will you be waiting forS + am/is/are + going to
V-infher when her plane arrives+ V-inf
(?) Will/Shall + S + V-inf?tonight?Where are you going to
– Yes, S + will/shall– Don’t phone me betweenspend your holiday?
– No, S + will/shall + not7 and 8. We’ll be having
Lưu ý:dinner then.2. Sắp sửa làm gì
·  V-inf là động từ nguyênS + am/is/are + V-ing
thể không “to”.– My father is retiring.
·  I/ We + shall
·  I/ We/ You/ He/ She… + will
·  will/shall = ‘ll
·  will not = won’t
·  shall not = shan’t
– She will be a good mother.
– We will go to England
next year.

 

 

II.   Cách sử dụng:

 

TL ĐƠNTL TIẾP DIỄNTL GẦN
1. Diễn đạt một quyết định1. Diễn đạt một hành động1. Diễn đạt một kế hoạch,
ngay tại thời điểm nói.đang xảy ra tại một thờidự định.
– Oh, I’ve left the doorđiểm xác định ở tương lai.– I have won $1,000. I am
open. I will go and shut it.– At 10 o’clock tomorrowgoing to buy a new TV.
2. Diễn đạt lời dự đoánmorning, he will be– When are you going to
không có căn cứ.working.go on holiday?
– People won’t go to Jupiter– I will be watching TV at 92. Diễn đạt một lời dự
before the 22nd century.o’clock tonight.đoán dựa vào bằng chứng
– Who do you think will2. Diễn đạt hành động đangở hiện tại.
get the job?xảy ra ở tương lai thì có 1– The sky is very black. It
3. Dùng trong câu đề nghị.hành động khác xảy ra.is going to snow.
Will you shut the door?– I will be studying when– I crashed the company
Shall I open theyou return this evening.car. My boss isn’t going
window?– They will be travelling into be very happy!
Shall we dance?

4. Câu hứa hẹn

Italy by the time you arrive

here.

– I promise I will call you
as soon as I arrive.

 

III.    Phân biệt Tương lai đơn – Tương lai gần

 

Tương lai ĐƠNTương lai GẦN
Ta dùng will khi quyết định làm điều gì đó vào lúc nói, không quyết định trước.

Tom: My bicycle has a flat tyre. Can you repair it for me?

Father: Okay, but I can’t do it right now. I will repair it tomorrow.

Ta dùng be going to khi đã quyết định làm điều gì đó rồi, lên lịch sẵn để làm rồi.

–      Mother: Can you repair Tom’s bicycle? It has a flat tyre.

–      Father: Yes, I know. He told me. I’m going to repair it tomorrow.

 

 

IV.  Dấu hiệu nhận biết:

Bảng sau chứa đựng các trạng từ điển hình trong thì tương lai.

 

Tương lai ĐƠNTương lai TIẾP DIỄNTương lai GẦN
·    tomorrow·   at this time tomorrowĐể xác định được thì
·    next day/week/month…·   at this moment next yeartương lai gần, cần dựa
·    someday

·    soon

·   at present next Friday

·   at 5 p.m. tomorrow…

vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại.
·    as soon as
·    until…