BÀI 6 TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH VÀ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Đây cũng được coi là 1 cặp đôi luôn khiến các bạn học Tiếng Anh phải đau đầu không kém gì cặp đôi hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Trong phần Reading của bài thi TOEIC, 2 thì này thường được đưa vào để đánh đố thí sinh. Phần sau sẽ giúp các bạn phân biệt được rõ ràng về cấu trúc, cách dùng cũng như dấu hiệu nhận biết 2 thì này
TL HOÀN THÀNH | TL HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN | |
1. Cấu trúc: | S + will have + PII | S + will have been + Ving |
2. Cách sử | – Diễn tả 1 hành động sẽ hoàn | – Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá |
dụng: | tất vào 1 thời điểm cho trước ở | khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho |
tương lai. | trước ở tương lai. | |
+ I’ll have finished my work | + By November, we’ll have been | |
by noon. | living in this house for 10 years. | |
+ They’ll have built that house | + By March 15th, I’ll have been | |
by July next year. | working for this company for 6 years. | |
+ When you come back, I’ll | ||
have written this letter. | ||
3. Dấu hiệu | Các cụm từ chỉ thời gian đi | Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm: |
nhận biết: | kèm: | – By … for (+ khoảng thời gian) |
– By + mốc thời gian (by the | – By then | |
end of, by tomorrow) | – By the time | |
– By then | ||
– By the time |