hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn thường khiến nhiều bạn lẫn lộn trong bài thi, không biết chúng khác nhau cái gì trong cấu trúc và ý nghĩa. Vì vậy, chúng ta cùng xem lại kiến thức về thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn nhé. Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của 2 thì này để làm nền tảng cho những phần tiếp theo.
I. Dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Một trong những manh mối rất quan trọng để phân biệt được đúng 2 thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn này là căn cứ vào trạng từ. Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có 1 số trạng từ rất điển hình, nếu ta thấy chúng xuất hiện trong câu thì phải liên tưởng đến 2 thì này ngay lập tức. Các bạn hãy ghi nhớ các trạng từ điển hình của 2 thì này nhé:
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
– Often, usually, frequently
– Always, constantly – Sometimes, occasionally – Seldom, rarely – Every day/ week/ month… |
– Now
– Right now – At the moment – At present – Look! Listen!… |
II. Cấu Trúc
Chúng ta sẽ cùng xem cấu trúc của hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trong bảng sau nhé:
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN | |
+ |
S + V(s/es)
Ex: He frequently plays tennis. |
S + am/is/are + V-ing
Ex: The children are playing football now. |
S + do/does not + V-inf
Ex: She doesn’t usually play tennis. |
S + am/is/are + not + V-ing
Ex: The children are not playing football right now. |
|
? |
Do/Does + S + V-inf?
Ex: Do you often play tennis? |
Am/Is/Are + S + V-ing?
Ex: Are the children playing football at present? |
III. Cách sử dụng
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
1. Diễn tả một thói quen, một hành | 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện |
động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp | tại. |
lại ở hiện tại. | – The children are playing football now. |
– He watches TV every night. | – What are you doing at the moment? |
– What do you do every day? | 2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. |
– I go to school by bicycle | – Look! The child is crying. |
occasionally. | – Be quiet! The baby is sleeping in the next |
2. Diễn tả một chân lý, một sự thật | room. |
hiển nhiên. | 3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành |
– The sun rises in the East. | động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN) |
– Tom comes from England. | – He is coming tomorrow. |
– I am a student. | – My parents are planting trees tomorrow. |
3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời | Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các |
khóa biểu, chương trình | động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, become, |
– The plane leaves for London at | see, hear, understand, know, like, want, glance, |
12.30pm. | feel, think, smell, love, hate, realize, seem, |
4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời | remember, forget, belong to, believe … |
gian when, as soon as… và trong | Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI |
câu điều kiện loại 1 | ĐƠN GIẢN |
– I will call you as soon as I arrive. | – I am tired now. |
– We will not believe you unless we | – She wants to go for a walk at the moment. |
see it ourselves. |
IV. Spelling
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
1. Ta thêm s để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm es khi động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z.
– teach –> teaches. |
1. Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước khi thêm ing. (trừ các động từ : to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ tận từ là ee)
– come –> coming |
2. Nếu động từ tận cùng là y và đứng | 2. Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 |
trước nó là 1 phụ âm, thì ta đổi y | phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm |
thành i trước khi thêm es. | ing. |
– try –> tries. | – run –> running |
– study –> studies | – begin –> beginning |
3. Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi | |
mới thêm ing. | |
– lie –> lying | |
4. Nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là 1 | |
nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi l đó lên rồi | |
thêm ing. | |
– travel –> travelling |