TOEIC 600 – 25 – Financial Statements


  MAIN WORD 

   LISTEN – SPEAKING


 

phương pháp học từ vựng TOEIC hiệu quả
 FAMILY WORD & SENTENCE

 LISTEN – SPEAKING


  READ 

25-1 – v – DESIRE
The hotel had everything you could possibly desire.
Khách sạn có mọi thứ mà bạn mong muốn.
25-2 – n – desire
There is a strong desire  for
peace among the people.
Có một khát khao hòa bình mạnh mẽ trong nhân dân.
25-3 – adj – desirable
The house is in a very desirable area of the city.
Căn nhà nằm trong khu vực hấp dẫn của thành phố.
25-4 – n – desirability
Too much emphasis is placed on the desirability  of
being thin.
Sự nhấn mạnh được đặt quá nhiều vào mong muốn được
mảnh mai.
25-5 – adj – desired
His words had the desired  effect .
Lời nói của ông ta có hiệu quả như mong muốn.
25-6 – v – DETAIL
Can you produce a report detailing  what we’ve spent on the project so far?
Cậu có thể tạp một báo cáo chi tiết những gì chúng ta
đã dành cho dự án từ trước đến nay.
25-7 – n – detail
We don’t know the
full  details of the story yet.
Chúng tôi không biết toàn bộ chi tiết của câu chuyện.
25-8 – adj – detailed
A witness gave a detailed  description
of the man.
Một nhân chứng đã cung cấp mô tả chi tiết của người
đàn ông.
25-9 – n – FORECAST
The
weather  forecast said it was
going to rain later today.
Dự báo thời tiết nói trời sẽ mưa vào cuối ngày hôm
nay.
25-10 – v – forecast
Oil prices are forecast  to
increase by less than 2% this year.
Giá dầu được dự báo sẽ tăng ít nhất 2% trong năm nay.
25-11 – n – forecaster
Economic forecasters are predicting a downturn
Những nhà dự báo kinh tế đang đưa ra những suy đoán về
một cuộc suy thoái.
25-12 – n – LEVEL
These are subjects for discussion at management level.
Đây là các chủ đề để thảo luận ở cấp quản lý.
25-13 – adj – OVERALL
The overall winner, after ten games, will receive $250
000.
Người chiến thắng chung cuộc, sau 10 trò chơi sẽ nhận
được 250 nghìn đô la.
25-14 – av – overall
Overall, it has been a good year.
Nhìn chung, đó là một năm tốt đẹp.
25-15 – n – PERSPECTIVE
He writes
from  a Marxist perspective.
Ông ta viết trên một quan điểm của chủ nghĩa Mác.
25-16 – n – PROJECT
Her latest project is a film based on the life of a
nineteenth-century music hall star.
Dự án mới nhất của cô ấy là một bộ phim dựa trên cuộc
đời một ngôi sao thính phòng thế kỉ mười chín.
25-17 – v – project
Government spending is projected  to
rise by 3% next year.
Chi tiêu chính phủ dự kiến sẽ tăng 3% trong năm tới.
25-18 – adj – projected
The projected extension to the motorway near London is
going to cost over £4 million.
Việc mở rộng đường cao tốc gần London dự kiến sẽ tiêu
tốn khoảng 4 triệu bảng.
25-19 – n – projection
The company has failed to achieve last year’s sales
projections by thirty percent.
Công ty đã thất bại trong việc đạt được doanh thu dự
kiến năm ngoái khoảng 30%
25-20 – adj – REALISTIC
Let’s be realistic – I just can’t afford to pay that
much money.
Thực tế đi nào. Tôi không có khả năng chi trả nhiều
tiền như thế.
25-21 – v – realize
I realize
how  difficult it’s going to be,
but we must try.
Tôi nhận ra rằng nó sẽ khó khăn như thế nào, nhưng
chúng tôi phải cố gắng.
25-22 – n – reality
He  escaped
from  reality by going to the cinema
every afternoon.
Anh ấy thường chạy trốn khỏi thực tại bằng cách tới
rạp chiếu phim mỗi buổi chiều.
25-23 – n – TARGET
The government’s target of 3.5% annual growth seems
easily attainable.
Mục tiêu tăng trưởng 3,5% hàng năm của chính phủ dường
như rất dễ dàng đạt được.
25-24 – v – target
The paper is targeted specifically  at
young people.
Loại giấy này đặc biệt nhắm tới những người trẻ tuổi.
25-25 – n – TRANSLATION
The children do one French translation a week.
Bọn trẻ làm một bài dịch tiếng Pháp một tuần.
25-26 – v – translate
We were asked to translate a list of sentences.
Chúng tôi được yêu cầu dịch một danh sách các câu.
25-27 – adj – translatable
The data was not translatable betweens programs and
had to be entered by hand, which took hours.
Các dữ liệu không thể chuyên gian giữa các chương
trình và phải nhập bằng tay, nó mất đến vài giờ.
25-28 – n – translator
Professional women such as translators, doctors,
lawyers, artists and writers have been forced from their jobs and told to stay
in their homes.
Những phụ nữ làm công việc chuyên môn như dịch giả,
bác sĩ, luật sư, nghệ sĩ hay nhà văn bị ép phải từ bỏ công việc của mình và
phải ở nhà.
25-29 – av – TYPICALLY
Paul, in typically rude fashion, told him he was
talking rubbish.
Paul, điển hình của thời trang đơn giản, nói với anh
ta rằng hắn đang nói bậy nói bạ.
25-30 – adj – typical
I must look like the typical tourist with my shorts
and my camera.
Tôi phải trông như một du khách điển hình với quần
ngắn và máy ảnh.
25-31 – n – type
There were so many different types  of
bread that I didn’t know which to buy.
Có quá nhiều loại bánh mì khác nhau nên tôi chẳng biết
mua loại nào.
25-32 – v – YIELD
The investigation yielded some unexpected results.
Cuộc điều tra mang lại một số kết quả bất ngờ.
25-33 – n – yield
Crop  yields
have risen steadily.

 

Năng suất cây trồng đã tăng lên đều đặn.


phương pháp học từ vựng TOEIC hiệu quả
CONVERSATION 

  LISTEN – SPEAKING

 


   READ 

Conversations
25: FINANCIAL STATEMENTS
(W): I’m developing a projected financial statement
for my business. I’ll use it to see what kind of profits I can expect to
yield this year.
(M): That’s great. It’ll also help you forecast
periods where you might have financial problems.
(W): Yes. I’m sure it will be worth the effort for
several reasons. I hope to have it finished soon – by the end of this week,
in fact.
(M): I’m sure you’ll have no problem with that. If
you like, I can look over the details when it’s finished and check your
calculations and make any necessary corrections.
HỘI THOẠI 25:
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(W): Mình đang triển một khai một bản báo cáo tài
chính dự kiến cho doanh nghiệp của mình. Mình sẽ lấy đó để làm cơ sở xem loại
lợi nhuận nào mình có thể mong chờ gia tăng trong năm nay.
(M): Thật tuyệt. Bản báo cáo tài chính cũng giúp cậu
dự đoán thời điểm nào cậu có thể sẽ gặp phải vấn đề về tài chính.
(W): Ừ. Mình chắc chắn là mình bỏ công xứng đáng cho
rất nhiều lý do. Mình mong là sẽ hoàn thành nó sớm – thật ra là khoảng cuối
tuần này.
(M): Mình tin là cậu sẽ không gặp vấn đề gì đâu. Nếu
cậu muốn, mình có thể xem qua các mục cho cậu sau khi hoàn thành và kiểm tra
lại tính toán cũng như sửa lại giúp cậu nếu cần thiết.
Talks 25
Many small
businesses fail because of poor financial advice. Remember, a small business
is no different from a large company in that financial planning is the key to
success. Therefore, creating a projected financial statement is the first and
most important step one should take when starting up a small business. It is
realistic to expect your small business to become profitable during its first
five years, but typically not during the first year. With this in mind, you
can set reasonable targets and project expenses for the first year or two of
your business. This will help you know what funds you need to raise in order
to get and keep your business going.
Nói chuyện 25
Nhiều doanh
nghiệp nhỏ gặp thất bại vì những lời khuyên tài chính tồi. Hãy nhớ rằng doanh
nghiệp nhỏ cũng giống như doanh nghiệp lớn ở chỗ lập kế họach tài chính là yếu
tố then chốt để thành công. Vì vậy, việc xây dựng báo cáo tài chính dự kiến
là bước đầu tiên và quan trọng nhất mà chúng ta cần thực hiện khi bắt đầu lập
một doanh nghiệp nhỏ. Thông thường chúng ta có thể hi vọng doanh nghiệp nhỏ
có lợi nhuận trong năm năm đầu tiên, nhưng thường không phải năm đầu tiên.
Khi đã nắm được điều này, bạn có thể xây dựng các mục tiêu hợp lý và chi phí
dự án cho một họăc hai năm đầu của doanh nghiệp. Điều này giúp bạn biết khai
thác nguồn tiền để khởi đầu và duy trì họat động kinh doanh.


phương pháp học từ vựng TOEIC hiệu quả