TOEIC 600 – 43 – Music


  MAIN WORD 

   LISTEN – SPEAKING


phương pháp học từ vựng TOEIC hiệu quả
 FAMILY WORD 

 LISTEN – SPEAKING


  READ 

43-1 – adj – AVAILABLE
Is this dress available in a larger size?
Cái váy này có sẵn cỡ lớn hơn không?
43-2 – n – availability
The availability of social housing varies widely in
rural areas.
Sự sẵn có của nhà ở xã hội dao động lớn ở khu vực nông
thôn.
43-3 – v – BROADEN
They are broadening the bridge to speed up the flow of
traffic.
Họ đang mở rộng cây cầu để tăng tốc độ lưu lượng giao
thông.
43-4 – adj – broad
We walked down a broad avenue.
Chúng tôi đã đi xuống một con đường rộng.
43-5 – av – broadly
Broadly
speaking , don’t you think women make better drivers than men?
Nói chung, bạn có nghĩ phụ nữ tạo ra sự điều khiển tốt
hơn nam giới không?
43-6 – n – CATEGORY
There are three categories of accommodation –
standard, executive and deluxe.
Có ba loại chỗ ở: tiêu chuẩn, đắt và cao cấp.
43-7 – v – categorize
The books are categorized  into
beginner and advanced.
Những quyển sách được phân thành mới bắt đầu và nâng
cao.
43-8 – adj – categorical
He wrote to Mr Southcombe last month to ask for a
categorical assurance that the youngsters would not suffer any long-term health
effects.
Anh ta đã viết thư cho ông Southcombe tháng trước để
yêu cầu một sự đảm bảo rõ ràng rằng các bạn trẻ sẽ không chịu bất kì ảnh hưởng
nào về sức khỏe lâu dài.
43-9 – av – categorically
He categorically
refused  to take part in the
project.
Anh ta thẳng thừng từ chối tham gia vào dự án.
43-10 – adj – DISPARATE
The two cultures were so utterly disparate that she
found it hard to adapt from one to the other.
Hai nền văn hóa hoàn toàn khác nhau nên cô ấy thấy rất
khó để thích ứng khi từ nơi này đến nơi kia.
43-11 – n – disparity
His shots do help demonstrate the disparity between
different films.
Những cảnh quay của anh ta đã chứng minh sự khác biệt
giữa các bộ phim khác nhau.
43-12 – v – DIVIDE
After World War Two, Germany was divided  into
two separate countries.
Sau chiến tranh thế giới thứ 2, nước Đức bị chia cắt
thành hai quốc gia độc lập.
43-13 – n – divide
Because of debt repayments, the divide  between
rich and poor countries is continuing to grow.
Do việc hoàn trả các khoản nợ, sự phân chia giữa các
nước giàu và các nước nghèo tiếp tục gia tăng.
43-14 – n – FAVOR
He sent her presents in an attempt to  win
her favor.
Anh ta đã gửi cho cô ấy những món quà nhằm có được sự
quí mến của cô ấy.
43-15 – adj – favorite
What’s your favorite colour?” “Green.”
“Màu yêu thích của cậu là gì?”. “Xanh
lá”
43-16 – n – favorite
How clever of you to buy chocolate chip cookies –
they’re my favorites.
Anh mua bánh qui socola nứt mới khéo làm sao. Chúng là
loại yêu thích của tôi.
43-17 – adj – favorable
We have had a favorable response to the plan so far.
Chúng tôi đã có phản hồi tích cực đối với kế hoạch cho
đến nay.
43-18 – n – INSTINCT
Her  first  instinct was
to  run.
Bản nang đầu tiên của cô ấy là chạy.
43-19 – v – PREFER
Do you prefer hot or cold weather?
Bạn thích thời tiết nóng hay lạnh?
43-20 – n – preference
I have a preference
for  sweet food over spicy.
Tôi có sở thích với đồ ngọt hơn là đồ cay.
43-21 – adj – preferential
 Single mothers
have been given preferential access to council housing.
Các bà mẹ đơn thân được tiếp cận một cách ưu đãi với
nhà ở xã hội
43-22 – adj – preferable
Surely a diplomatic solution is preferable  to
war.
Chắc chắn một giải pháp ngoại giao thích hợp hơn là
chiến tranh.
43-23 – n – REASON
The reason  why
grass is green was a mystery to the little boy.
Lí do tại sao có có màu xanh là một điều bí ẩn đối với
cậu bé.
43-24 – v – reason
I spent hours reasoning  out
the solution to the puzzle.
Tôi đã dành hàng giờ để suy luận ra lời giải cho trò
chơi ô chữ.
43-25 – n – RELAXATION
I go fishing
for  relaxation.
Tôi đi câu cá vì sự thư giãn.
43-26 – v – relax
After work she relaxed
with  a cup of tea and the
newspaper.
Sau khi làm việc, cô ấy thư giãn với một tách trà và
tờ báo.
43-27 – adj – relaxing
I find swimming so relaxing.
Tôi thấy bơi lội rất thư giãn.
43-28 – n – TASTE
I love the taste
of  garlic.
Tôi thích vị tỏi.
43-29 – v – taste
Whatever’s this? I’ve never tasted anything like it.
Dù đây là cái gì thì tôi cũng chưa bao giờ nếm thứ gì
thế này.
43-30 – n – URGE
The urge
to  steal is very strong in many
of the young men we look after here.
Ham muốn ăn cắp rất mạnh mẽ trong nhiều chàng trai trẻ
mà chúng tôi đang trông nom ở đây.
43-31 – v – urge
Lawyers will urge the parents  to
take further legal action.
Luật sư sẽ khuyến khích các bậc cha mẹ có thêm các
hành động pháp lý.
43-32 – adj – urgent
He’s got to sign that paper – will you tell him it’s
urgent?

 

Ông ấy phải ký giấy tờ đó, bạn sẽ nói với ông ấy nó
khẩn cấp chứ?



phương pháp học từ vựng TOEIC hiệu quả  

CONVERSATION 

  LISTEN – SPEAKING

 


   READ 

Conversations 43:
(M): I looked for the music I favor at the store,
but they were out of stock. Everything available was pretty uninteresting.
With all the disparate music out there, I can’t believe that all they had was
the same old boring stuff.
(W): I guess your tastes just don’t match those of
the majority of the people. That must be why you never listen to the radio.
(M): You’re right. But, look, I really need to get a
CD today. It’s for a birthday present for a classmate and the party’s
tonight.
(W): Relax. I know another music store downtown that
you can go to. They have a broad range of music there.
HỘI THOẠI 43:
(M): Anh đi tìm loại nhạc mình thích trong cửa hàng,
mà họ bán hết mất rồi. Mấy thể loại sẵn có không mấy hay ho lắm. Với hàng tá
các loại nhạc khác nhau ở đó, anh không thể tin là tất cả đều chỉ là những thứ
cũ rích nhàm chán.
(W): Em nghĩ là do sở thích của anh không hợp với thị
hiếu hiện giờ thôi. Đây có lẽ là lý do tại sao không bao giờ thấy anh nghe
radio.
(M): Em nói đúng. Nhưng, anh thật sự cần mua một đĩa
CD ngày hôm nay. Đó là quà sinh nhật cho một người bạn cùng lớp và cũng là
cho buổi tiệc tối nay.
(W): Yên tâm. Em biết vài cửa hàng âm nhạc khác
trong thành phố mà anh có thể đến mua. Họ bán đa dạng thể loại nhạc ở đó.
Talks 43
Welcome to the
Music Appreciation class. I know you are all here to broaden your tastes in
music and to discover which types of music you prefer most. We’ll do that by
looking at several categories of music and disparate composers’ styles. We’ll
also look at the development of musical instruments throughout history. The
textbook for this class is available at the college bookstore, and I urge you
to buy it and start reading it right away. At the end of the semester, we’ll
have the opportunity to attend a concert of the City Symphony Orchestra.
Unfortunately, I am not able to obtain free tickets for you, but I can get
them at a twenty-five percent discount so you’ll only have to pay thirty
dollars each. Please let me know before you leave class today whether or not
you are interested in this opportunity
Nói chuyện 43
Chào mừng các
bạn đã đến với lớp Thưởng Thức Âm Nhạc. Tôi biết các bạn đến đây để mở rộng
thị hiếu âm nhạc của mình và khám phá những thể loại âm nhạc mình yêu thích
nhất. Để đạt được mục đích đó, chúng ta xét một số thể loại âm nhạc và các
phong cách sáng tác khác nhau. Chúng ta cũng xem xét sự phát triển của các dụng
cụ âm nhạc xuyên suốt chiều dài lịch sử. Sách giáo khoa phục vụ cho môn học
này có ở hiệu sách của trường, và tôi đề nghị các bạn nhanh chóng mua sách và
đọc ngay. Vào cuối học kì, chúng ta sẽ có dịp tham dự buổi hòa nhạc của Dàn
Nhạc Giao Hưởng Thành Phố. Tuy nhiên, tôi không thể mua vé miễn phí cho các bạn,
nhưng tôi có thể mua vé giảm giá hai mươi phần trăm vì vậy chúng ta chỉ phần
phải trả ba mươi đô. Sau buổi học hôm nay, các bạn vui lòng cho mình biết bạn
có quan tâm đến cơ hội này không nhé.


phương pháp học từ vựng TOEIC hiệu quả