BÀI 21 GIẢN LƯỢC MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

BÀI 21 GIẢN LƯỢC MỆNH ĐỀ QUAN  HỆ

Trong Tiếng Anh nói và viết, Mệnh đề quan hệ được sử dụng rất phổ biến nhằm mục đích giúp câu văn rõ nghĩa và dễ hiểu hơn. Mệnh đề quan hệ có thể được viết dưới dạng giản lược – nghĩa là có một số phần của mệnh đề phụ được rút gọn đi cho câu văn, câu nói vừa đảm bảo rõ nghĩa là không bị rườm rà. Phần rút gọn mệnh đề quan hệ là một phần thiết yếu trong bài thi TOEIC. Trong bài thi TOEIC, chúng ta thường gặp 3 loại rút gọn sau: Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng V-ing, về dạng P2, và về dạng V ở dạng full infinitive (to V).

  1. Mệnh đề quan hệ chuyển về dạng V-ing (mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động) Xảy ra khi mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động

Giản lược: Bằng cách bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ. Động từ chuyển về dạng Ving Ví dụ:

  • The man who is standing there is handsome

-> The man standing there is handsome

  • The president made a speech for the famous man who visited

-> The president made a speech for the famous man visiting him.

-Mr. Jackson, who is a professor, is traveling in the Mideast this year.

-> Mr. Jackson, a professor, is traveling in the Mideast this year.

2.      Mệnh đề quan hệ chuyển về dạng quá khứ phân từ 2 (mệnh đề quan hệ ở dạng bị động)

Xảy ra khi mệnh đề quan hệ ở dạng bị động

Giản lược: Bằng cách bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ. Động từ chính để ở dạng quá khứ phân từ 2

Ví dụ:

– The book which is written by Mr.A is interesting.

-> The book written by Mr.A is interesting.

3.       Mệnh đề quan hệ chuyển về dạng động từ nguyên thể có to

Xảy ra khi Danh từ mà mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho có các từ sau đây đứng trước: first, last, only, second…

Giản lược: Bằng cách có thể bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ/to be, và động từ được chuyển thành dạng nguyên thể có to

Ví dụ:

– He is the only man who can solve this problem.

-> He is the only man to solve this problem.

4.      Ngoài ra, còn có thể loại bỏ đại từ quan hệ và to be trước một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ theo sau).

Ví dụ:

  • The beaker that is on the counter contains a

-> The beaker on the counter contains a solution.

  1. Mệnh đề quan hệ có chứa “to be” và tính từ. Ta có thể bỏ đi đại từ quan hệ và “to be” Ví dụ:

-The woman, who is very clever and beautiful is my aunt

-> The woman, clever and beautiful is my aunt.