BÀI 9 ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU

BÀI 9 ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU

Động từ khuyết thiếu (Modal verbs) là nhóm động từ rất quen thuộc với mọi người học tiếng Anh. Ngay từ khi học lớp 6 chúng ta đã được làm quen với chúng qua các câu đơn giản như “Can I help you?”, “I can swim”. Mời các bạn xem lại cách dùng của các động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh nhé.

I.   Đặc tính chung của Động từ khuyết thiếu (Modal verbs)

S + Modal Verbs + V (bare-infinitive: động từ nguyên thể không “to”)
  • Cấu trúc:
    • They can speak French and
  1. Không biến đổi dạng thức trong các ngôi.
    • He can use our phone. (He cans use your phone)
  2. Tồn tại ở thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn.
    • She can cook
    • She could cook meals when she was twelve.

II.   CAN – COULD

A.   CAN

CAN chỉ có 2 thì: Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động  từ tương đương “be able to”. CAN cũng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.

  1. CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).
    • Can you swim?
    • She could ride a bicycle when she was five years
  2. Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition).
    • In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke

 

 

  1. CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’
    • Can it be true?
    • It surely can’t be four o’clock already!
  2. CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility).
    • He can’t have missed the I explained the route carefully.
  3. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense).
    • Listen! I think I can hear the sound of the sea. (Không dùng I am hearing)

B.   COULD

  1. COULD là thì quá khứ đơn của CAN.
    • She could swim when she was
  2. COULD còn được dùng trong câu điều kiện.
    • If you tried, you could do that
  3. Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn
    • Can you change a 20-dollar note for me, please?
    • Could you tell me the right time, please?
  4. COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.
    • His story could be true, but I hardly think it is.
    • I could do the job today, but I’d rather put it off until
  5. COULD – WAS/WERE ABLE TO
  • Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO.
    • Huy hurt his foot, and he couldn’t play in the
    • The window was locked, and I couldn’t open
  • Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải

– I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.

II.   MAY – MIGHT

  1. MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).
    • May I take this book? – Yes, you
    • She asked if she might go to the

 

 

  1. MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy
    • It may
    • He admitted that the news might be
  2. Dùng trong câu cảm thán, MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc (Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive))

May all your dreams come true!

  1. MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) trust (tin tưởng).
    • I trust (hope) that you may find this plan to your
    • He trusted (hoped) that we might find the plan to our
  2. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).
    • He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…)
    • Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard…)
    • Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard…)
  3. MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT.
    • She was studying so that she might read English
  4. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).
    • You might listen when I am talking to you. Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói.
    • You might try to be a little more helpful. Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút.

III.    MUST

  1. MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
    • You must drive on the left in
  2. MUST dùng trong câu suy luận
    • Are you going home at midnight? You must be mad!
    • You have worked hard all day; you must be
  3. MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm.
    • You mustn’t walk on the
  4. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).
    • Must I do it now? – No, you needn’t. Tomorrow will be soon

 

 

  1. MUST và HAVE TO
  • HAVE TO dùng thay cho MUST trong những hình thức mà MUST không có.
    • We shall have to hurry if we are going to catch the twelve o’clock
  • HAVE TO không thể thay thế MUST trong câu suy luận
    • He must be (I personally thought that he was mad.)
  • MU ST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài (external circumstances)
    • Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt)
    • Passengers have to cross the line by the (Vì không còn đường nào khác)

IV.  SHALL – SHOULD

A.   SHALL:

  1. Dùng trong cấu trúc thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất.
    • I shall do what I like.
  2. Diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat).
    • If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (Promise)
    • He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (Threat)
    • These people want to buy my house, but they shan’t have (Determination)

B.   SHOULD

  1. Dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương đương với ought
    • You should do what the teacher tells
    • People who live in glass houses should not throw (Proverb)
  2. Dùng thay cho MUST khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc ai đó phải làm gì.
    • Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the

V. WILL – WOULD

A.  WILL:

  1. Được dùng ở thì Tương lai (simple future), diễn tả một kế hoạch (plan), sự sẵn lòng (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).
    • All right; I will pay you at the rate you ask. (Willingness)
    • I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. (Promise)

 

 

  1. Dùng trong câu đề nghị.
    • Will you shut the door?
    • Shall I open the window?

B.  WOULD:

  1. Dùng để hình thành thì Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện.
    • He said he would send it to me, but he didn’t.
    • If she were here, she would help
    • He would have been very happy if he had known about it.
  2. Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho USED
    • Every day he would get up at six o’clock and light the

VI.   OUGHT TO – DARE – NEED

A.   OUGHT TO

  1. OUGHT TO có nghĩa là “nên”, gần giống với Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng SHOULD.
    • They ought to (should) pay the
    • He ought to (should) be ashamed of himself.
  2. OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability).
    • If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute
  3. OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday…

Our team ought to win the match tomorrow.

  1. OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.
    • You ought not to have spent all that money on such a

B.   DARE

  1. DARE có nghĩa là “dám, cả gan” có thể được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường. Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.
    • Dare he go and speak to her? (Động từ khuyết thiếu)
    • You daren’t climb that tree, dare you? (Động từ khuyết thiếu)
    • He doesn’t dare to answer my letter. (Động từ thường)
    • She didn’t dare to say a word, did she? (Động từ thường)

 

 

  1. Thành ngữ “I dare say” có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng nghĩa với các từ “perhaps”, “it is probable”. Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất.
    • He is not here yet, but I dare say he will come

C.   NEED

  1. Có hai dạng động từ NEED: một dạng là động từ thường và một dạng là động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu, NEED chỉ có hình thức ở Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Nó có nghĩa là “cần phải”, tương tự như HAVE Vì thế NEEDN’T cũng được xem là một loại phủ định của MUST.
    • Need he work so hard?
    • You needn’t go yet, need you?
  2. Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với một từ mang nghĩa phủ định.
    • You needn’t see him, but I
    • I hardly need say how much I enjoyed the

VII.    USED TO

  1. USED TO là một hình thức động từ đặc biệt. Nó có thể được xem như một động từ thường hay một động từ khuyết thiếu trong việc hình thành thể phủ định và thể nghi vấn.
    • You used to live in London, usedn’t you?
    • He usedn’t to smoke as much as he does
    • He didn’t use to smoke as much as he does
    • Did you use to climb the old tree in the garden?
  2. Ngày nay người ta có khuynh hướng dùng did didn’t để lập thể phủ định và thể nghi vấn cho USED TO. Trong nhiều trường hợp thể phủ định có thể được hình thành bằng cách sử dụng never. Cách dùng usedn’t to rất hiếm gặp vì cách viết hay nhầm lẫn và khó đọc.
    • You never used to make that
  3. USED TO được dùng để chỉ một hành động liên tục, kéo dài, lặp đi lặp lại trong quá khứ mà nay không còn nữa.
    • People used to think that the earth was

 

 

  1. Với thì Quá khứ đơn người ta chỉ biết hành động đã xảy ra. Với USED TO người ta thấy được tính chất kéo dài của hành động ấy.
    • He was my classmate. (Không rõ trong thời gian bao lâu)
    • He used to be my classmate. (Trong một thời gian khá lâu)
  2. Phân biệt USED TO và một số hình thức khác
  • USED TO + infinitive: hành động liên tục trong quá khứ
  • GET USED TO + V-ing: làm quen với một việc gì.
  • BE USED TO + V-ing: quen với một việc gì
    • It took my brother two weeks to get used to working at Now he’s used to it.
    • He used to work six days a week. (Now he doesn’t)